UBND HUYỆN VĨNH BẢO
TRƯỜNG TIỂU HỌC CỘNG HIỀN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Số:........ /BC-TH
|
Cộng Hiền, ngày ..... tháng 5 năm 2023
|
BÁO CÁO
Tổng kết năm học 2022 - 2023
I. QUY MÔ TRƯỜNG LỚP NĂM HỌC 2022-2023
1. Số lớp - Số học sinh:
- Tổng số lớp: 16, số học sinh: 525 em (03 học sinh khuyết tật đánh giá ngoài)
- Số học sinh học 1 buổi/ngày : 0
- Số học sinh học 2 buổi/ngày: 525/525 = 100%.
2. Việc thực hiện chủ đề năm học :
"Xây dựng môi trường giáo dục dân chủ, an toàn,
lành mạnh, thân thiện - Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện",
- 100% CBGVNV thực hiện tốt quy chế dân chủ, xây dựng môi trường giáo dục an toàn lành mạnh và thân thiện.
- Số giáo viên đổi mới PHDH: 24/24 đạt 100%
- Chất lượng dạy học ngày được quan tâm từng bước đi vào nền nếp, ổn định
3. Đội ngũ CBQL, giáo viên:
- Tổng số CBQL: 02 có trình độ chuyên môn nghiệp vụ quản lý tốt
- Giáo viên biên chế trực tiếp giảng dạy: Đầu năm 19 đ/c, đạt tỷ lệ : 1,18 GV/lớp, tháng 3 bổ sung 02 giáo viên, đạt tỷ lệ 1,31 giáo viên/ lớp theo định biên dạy học 2 buổi/ ngày còn thiếu 03 giáo viên, 01 nhân viên
Môn học
|
Văn hóa
|
Mỹ thuật
|
Âm nhạc
|
Tin học
|
Ngoại ngữ
|
TPT Đội
|
Số lượng
|
17
|
2
|
1
|
0
|
1
|
0
|
Giảm so với năm học trước
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
- Nhân viên: 03 (Biên chế 01, hợp đồng huyện 01; hợp đồng trường 01), trong đó: 01 nhân viên kế toán kiêm văn thư, y tế học đường; 01: Thư viện, thiết bị kiêm thủ quỹ; 01: bảo vệ:.
Đội ngũ CBGVNV biên chế đạt chuẩn đại học là 22/24 bằng 91,6%; cao đẳng 1/24 đ/c bằng 4,2 %; trung cấp 1/24 đ/c bằng 4,2%, có chứng chỉ tin học 24/24 đ/c bằng 100%; ngoại ngữ từ A trở lên 24/24 đ/c bằng 100%; bồi dưỡng kiến thức về quản lí giáo dục, quản lí nhà nước 3 đ/c bằng 12,5%; đảng viên 20/24 đ/c bằng 83,3%; trong đó trung cấp lí luận chính trị 3 đ/c đạt 12,5%.
Đang học đại học 02 đồng chí; đang học thạc sĩ 03 đồng chí
II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC:
1. Việc thực hiện nội dung các cuộc vận động và phong trào thi đua:
Xây dựng kế hoạch và thành lập ban chỉ đạo các cuộc vận động và phong trào thi đua; tổ chức cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh kí cam kết thực hiện.
Kết quả: 100% cán bộ giáo viên, nhân viên thực hiện tốt 3 cuộc vận động: Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; cuộc vận động hai không; mỗi thầy cô giáo là tấm gương tự học lao động sáng tạo và 1 phong trào: Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực do BGD&ĐT phát động.
2. Kết quả, giải pháp triển khai nhiệm vụ dạy và học:
2.1. Kết quả giáo dục
2.1.1 Kiến thức môn học (Có phụ lục đính kèm)
- Toàn trường 02 học sinh chưa hoàn thành chương trình lớp học. Môn Toán 02 em, môn Tiếng Việt 01 em (Rèn luyện trong hè, kiểm tra đánh giá lại)
2.1.2. Năng lực (Có phụ lục đính kèm)
- Học sinh chưa đạt về năng lực tự phục vụ (tự chủ, tự học) 02 em; Giải quyết vấn đề và sáng tạo 02 em; Ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác 02 em
2.1.3. Phẩm chất (Có phụ lục đính kèm)
- Học sinh chưa đạt về phẩm chất chăm chỉ 01 em
2.1.4. Học Sinh hoàn thành chương trình lớp học: 523/525 em = 99,6%
2.1.5. Kết quả kiểm tra bàn giao chất lượng lớp của PGD:
Lớp
|
5A
|
5B
|
5C
|
5D
|
TB
|
Tiếng Việt
|
9,13
|
8,96
|
9,01
|
9,17
|
9,06
|
Toán
|
8,05
|
8,1
|
8,27
|
8,95
|
8,34
|
TB
|
8,59
|
8,53
|
8,64
|
9,06
|
8,70
|
Nằm trong tốp đầu các trường tiểu học trong huyện
2.1.6. Kết quả khảo sát của trường và VSCĐ:
LỚP
|
1A
|
1B
|
1C
|
2A
|
2B
|
2C
|
3A
|
3B
|
3C
|
4A
|
4B
|
4C
|
5A
|
5B
|
5C
|
5D
|
TB
|
TV
|
9,14
|
9,03
|
9,58
|
8,5
|
8,9
|
8,2
|
9,0
|
8,31
|
9,05
|
7,88
|
8,39
|
8,09
|
8,15
|
8,77
|
8,13
|
8,79
|
8,68
|
T
|
9,26
|
9,44
|
9,71
|
9,19
|
9,4
|
9,31
|
9,28
|
8,42
|
8,53
|
8,75
|
7,01
|
8,29
|
7,8
|
8,75
|
8,55
|
8,93
|
8,78
|
TB
|
9,2
|
9,23
|
9,65
|
8,85
|
9,15
|
8,76
|
9,13
|
8,37
|
8,79
|
8,31
|
7,7
|
8,19
|
7,97
|
8,76
|
8,34
|
8,86
|
8,73
|
So CT
|
0.7
|
0.63
|
0.95
|
0.45
|
0.85
|
0.26
|
0.83
|
0.17
|
0.69
|
0.51
|
0,59
-0.7
|
0.39
|
0.17
|
1.06
|
1.02
|
1.26
|
0,68
|
TA
|
7,32
|
7,61
|
7,62
|
7,58
|
7,53
|
7,62
|
8,26
|
8,38
|
8,41
|
7,58
|
7,97
|
8,11
|
7,42
|
7,83
|
8,17
|
7,75
|
7,82
|
So CT
|
-0,18
|
0,11
|
0,12
|
0,08
|
0,03
|
0,12
|
0,76
|
0,88
|
0,91
|
0,08
|
0,47
|
0,61
|
-0,08
|
0,33
|
0,67
|
0,25
|
0,32
|
VSCĐ
|
35.83
|
35.48
|
36.72
|
35.48
|
35.94
|
35.94
|
33.55
|
33.33
|
33.97
|
34.29
|
30.88
|
32.43
|
37.93
|
41.94
|
31.03
|
44.83
|
35,59
|
So CT
|
0.83
|
0.48
|
1.72
|
0.48
|
0.94
|
0.94
|
0.55
|
0.33
|
0.97
|
-0.71
|
-4.12
|
-2.75
|
0.03
|
6.54
|
0.03
|
6.93
|
0,99
|
2.2. Giải pháp đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh
Đối với lớp 4,5 đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT tiếp cận kiểm tra đánh giá theo chương trình giáo dục phổ thông 2018. Lớp 1-2-3 thực hiện đánh giá theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT ngày 4/9/2020 theo đó hàng ngày học sinh được nhận xét ở tất cả các môn học, phát huy năng lực phẩm chất học sinh; đổi mới sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học...
Tổ chức và tham gia đầy đủ chuyên đề cấp thành phố, huyện, cụm, cấp trường về dạy học chương trình giáo dục phổ thông mới, SHCM theo hướng nghiên cứu bài học, đổi mới phương pháp dạy học theo mô hình VNEN, “Bàn tay nặn bột”, dạy Mĩ thuật theo phương pháp Đan Mạch, dạy học trải nghiệm ...
2.3. Giải pháp bồi dưỡng học sinh yếu và học sinh năng khiếu:
Qua các kì khảo sát, kiểm tra định kì, kiểm tra 15 phút giáo viên phát hiện những học sinh có năng khiếu, học sinh còn yếu trong lớp. Các thầy cô vận dụng linh hoạt phương pháp giảng dạy, chú trọng dạy học cá nhân giúp đỡ học sinh yếu, tạo cơ hội cho học sinh giỏi tự sáng tạo tìm ra kiến thức, từ đó học sinh năng khiếu được phát triển đồng thời giúp học sinh còn yếu củng cố và tiếp thu tốt kiến thức.
Ban giám hiệu ra đề kiểm tra 15 phút, kiểm tra đột xuất học sinh chấm bài có nhận xét đánh giá, tuyên dương khen thưởng động viên học sinh kịp thời
2.4. Dạy học 2 buổi/ngày: Xây dựng kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày. Triển khai thực hiện theo đúng hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, SGD&ĐT, PGD&ĐT.
- Kết quả:
Năm học
|
Số lớp 2 buổi/ngày
|
Số học sinh học 2 buổi/ngày
|
SL
|
TL %
|
Tăng
|
SL
|
TL %
|
Ghi chú
|
2022-2023
|
16
|
100
|
|
525
|
100
|
|
2.5. Triển khai dạy học ngoại ngữ:
- Ngoài dạy tiếng Anh theo chương trình nhà trường tổ chức cho học sinh học tăng cường ngoại ngữ từ lớp 1 đến lớp 5 với thời lượng 1 tiết/tuần (Tiến tới dạy tiếng Anh giáo viên nước ngoài để học sinh được tiếp cận, trải nghiệm với thầy cô giáo người bản địa).
- Kết quả triển khai dạy học ngoại ngữ được duy trì như các năm học trước đáp ứng với thời đại 4.0 thời đại của công nghệ thông tin và ngoại ngữ : Như lời của nguyên giám đốc SGD đào tạo Trần Xuân Đình cách đây hơn 10 năm « Muốn năm bắt tốt cơ hội để phát triển vươn lên thì ngành giáo dục chú trọng quân tâm hàng đầu là ngoại ngữ và công nghệ thông tin » :
Năm học
|
Số học sinh học NN
|
SL
|
TL %
|
Ghi chú
|
2022-2023
|
525
|
100
|
|
2.6. Triển khai dạy học môn Tin học:
Học sinh từ lớp 1 đến lớp 5 được học tin học với thời lượng 1 tiết/tuần
2.7. Thực hiện tốt dạy học đối với học sinh có hoàn cảnh khó khăn, trẻ em lang thang cơ nhỡ và trẻ em khuyết tật.
- Nhà trường tiếp nhận học sinh địa phương khác chuyển đến học tại trường trong số học sinh đó có rất nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khăn về gia cảnh, về ở với ông bà,...
- Nhà trường cũng vận động và tiếp nhận 02 học sinh khuyết tật duy trì học hòa nhập với mong muốn học sinh đến trường có niềm vui, tự tin, phát triển dần về thể chất, tinh thần, kỹ năng,…
- Đề nghị huyện hỗ trợ kinh phí học tập cho học sinh HKI là 19 em, HKII 11 em (Mỗi tháng được trợ cấp 150 000 đồng)
- Nhà trường xem xét cụ thể hoàn cảnh học sinh miễn giảm các khoản đóng góp cho 22 học sinh
3. Phổ cập giáo dục tiểu học, tu bổ xây dựng CSVC nhà trường
3.1. Phổ cập giáo dục tiểu học:
- Duy trì chất lượng PCGDTT đúng độ tuổi, tích cực tuyên truyền về công tác PCGDTH ĐĐT. Chú trọng bồi dưỡng HS yếu. Triển khai và hoàn thành cập nhật phần mềm PCGD-XMC.
- Kết quả Phổ cập giáo dục tiểu học: Huy động 100% trẻ 6 tuổi vào lớp 1. Nhà trường đã duy trì ổn định sĩ số học sinh. Không có HS bỏ học. Đạt PCGDTH mức độ 3.
3.2. Công tác xây dựng tu bổ CSVC nhà trường:
Được sự ủng hộ của cha mẹ học sinh, quan tâm của địa phương và từ nguồn xin ngân sách nhà nước nhà trường đầu tư XD dựng CSVC, chỉnh trang lại môi trường quang cảnh đến nay nhà trường có cơ sở vật chất tương đối hoàn thiện: Cơ bản đủ phòng học. Các lớp học có ti vi, máy tính, trường có phòng tin học 24 máy tính
Cảnh quan nhà trường được quy hoạch tổng thể, có khu sân thể dục, sân chơi, khu vệ sinh, bồn hoa cây cảnh, thư viện ngoài trời, khẩu hiệu biểu ngữ phục vụ tuyên truyền giáo dục trong nhà trường
Các lớp học được trang trí theo yêu cầu trường chuẩn
Lán xe giáo viên, học sinh riêng
Hệ thống Camerra, thông tin đến các lớp
Đường đi lại các lớp trong trường có mái che nắng, che mưa,….
4. Nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL- giáo viên
4.1. Các hoạt động bồi dưỡng giáo viên và CBQL
- Động viên CBGVNV tích cực tham gia các lớp học bồi dưỡng chuyên đề về văn hóa nhà trường; cách mạng khoa học 4.0; đổi mới căn bản toàn diện giáo dục; Tiếp cận thực hiện chương trình giáo dục 2018, Nghiên cứu lựa chọn SGK lớp 1-2-3-4, BD tập huấn thay sách giáo khoa lớp 4 năm học 2023-2024, bồi công tác giáo viên chủ nhiệm,.....
- Tổ chức cho giáo viên học tập quy chế chuyên môn: soạn, giảng, chấm, chữa, đánh giá HS theo Thông tư số 22/2016/TT –BGD ĐT ngày 22/9/2016, Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT ngày 4/9/2020. SHCM tập chung chuyên đề nghiên cứu bài học, đổi mới phương pháp dạy học, thực hiện giảng dạy đổi mới theo chương trình sách giáo khoa mới; bồi dưỡng thêm kiến thức tin học vận dụng soạn và thực hành giảng dạy bằng GAĐT, các phần mền kết nối mạng (Quét mã QR, một số thầy cô đã làm được, chuyên môn triển khai chuyên đề này tích cực vào tháng 8). Tổ chức và tham gia chuyên đề cấp Thành phố, huyện, cụm, cấp trường với tổng số 6 chuyên đề cấp trường, 02 chuyên đề cụm, hơn 20 chuyên đề huyện và 06 chuyên đề cấp thành phố.
- Có 01 thầy cô thi chữ viết đẹp cấp huyện đạt giải ba, 01 giáo viên đạt giải khuyến khích chữ đẹp thành phố, 100% CBGVNV hoàn thành và hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học.
- 02 cán bộ, giáo viên học tập nâng cao trình độ chuyên môn (02 đại học, 03 thạc sĩ)
4.2. Công tác kiểm tra, tư vấn, thúc đẩy:
- Công tác kiểm tra nội bộ:
Đối tượng kiểm tra
|
Tổng số
|
Tốt/Giỏi
|
Khá
|
Trung bình
|
SL
|
TL %
|
SL
|
TL %
|
SL
|
TL %
|
Gv
|
19
|
18
|
94,7
|
1
|
5,3
|
0
|
0
|
Tiết dạy
|
38
|
38
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Hồ sơ sổ sách
|
19
|
19
|
100
|
0
|
0
|
0
|
0
|
- Kiểm tra hồ sơ công chức viên chức, nền nếp, thể dục vệ sinh định kì, đột xuất. Qua các lần kiểm tra đánh giá nhận xét, đông đốc cán bộ giáo viên, nhân viên, học sinh, các lớp hoàn thành nhiệm vụ
- Kiểm tra công tác y tế học đường, an toàn thực phẩm, vệ sinh bán trú,…. của phong y tế, trạm y tế đều được đánh giá nhà trường thực hiện nghiêm túc các công tác phòng dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường
5. Các hoạt động khác
5.1. Hoạt động nhân đạo:
Công đoàn làm tốt công tác vận động, quy tụ, đoàn kết trong cán bộ công nhân viên, trong các hoạt động tập thể, trong năm học công đoàn tổ chức thành công nhiều buổi tiếp xúc gặp gỡ đoàn viên công đoàn, gia đình cán bộ giáo viên nhân viên, chất lượng, hiệu quả của các buổi tọa đàm tiếp xúc thân mật, hiệu quả gần gũi gây được tình cảm đáng trân trọng quý báu trong tập thể công đoàn (Tiếp xúc kỷ niệm 40 năm ngày nhà giáo Việt Nam, tiếp xúc dâu rể 8/3,….).
Công đoàn làm tốt các cuộc vận động ủng hộ học sinh, giáo viên các vùng khó khăn, ủng hộ quỹ đền ơn đáp nghĩa, quỹ khuyến học, quỹ vì người nghèo, quỹ hỗ trợ nông dân, quỹ bảo trợ trẻ em, xây dựng mái ấm công đoàn, quỹ quốc phòng, giáo viên đang công tác qua đời ...
Quan tâm động viên học sinh kịp thời: Tặng gần 100 suất quà học sinh HS có nghị lực, có hoàn cảnh khó khăn vươn lên trong học tập trong dịp tết nguyên đán, trung thu (Trung thu 40 xuất quà, tết 20 xuất quà,...), 18 học sinh khó khăn nhận hỗ trợ của nhà nước HKI, đề nghi hỗ trợ 11 em HKII
Chi đoàn và liên đội: Ủng hộ quỹ vòng tay bè bạn hơn 4 720 000 triệu đồng. Quỹ chữ thập đỏ 1 800 000 đồng
Học sinh toàn trường đã ủng hộ gần 10 triệu đồng tiền quỹ chữ thập đỏ
Chi đoàn tổ chức tốt kỷ niệm 92 năm ngày thành lập đoàn 26/3/1931-26/3/2023; lao động, giao lưu đoàn viên trong chi đoàn, tổ chức giao lưu bóng đá 3 liên đội Liên Am, Cao Minh, Cộng Hiền; trong tháng 5 tổ chức giao lưu bóng đá học sinh lớp 3-4-5,... được huyện đoàn ủng hộ đánh giá cao
5.2. Hoạt động ngoại khóa:
Tổ chức cho học sinh tham gia hoạt động trải nghiệm khu di tích lịch sử Bạch Đằng Giang, Quảng Ninh gate, thăm viếng, lao động dọn nghĩa trang liệt sĩ địa phương
Tổ chức các sân chơi lành mạnh, bổ ích giúp cho học sinh yêu thích đến trường như: Thi kể chuyện, đọc thơ, hội khoẻ Phù Đổng, chuyên đề “Vui tết trung thu – Góp quà tặng bạn”; chào cờ và Nghi thức đội; tuyên truyền ATGT, nói chuyện bình đẳng giới hướng dẫn học sinh phòng chống bị xâm hại, kết nạp và rèn luyện đội viên, phong trào nói lời hay làm việc tốt. Phát động các cuộc thi vẽ tranh, viết bài tuyên truyền học tập nhân kỷ niệm 133 năm ngày sinh Bác Hồ do Huyện đoàn, Thành đoàn tổ chức và triển khai các kế hoạch của Huyện đoàn phát động....
Trong năm nhà trường tổ chức được nhiều hoạt động ngoại khóa bóng đá học sinh, hội khỏe, trải nghiệm học tập có trên 282 học sinh và giáo viên, cha mẹ học sinh tham gia
Kết quả: Trong năm học đã kết nạp thêm 30 học sinh lớp 3 => tổng số đội viên trong nhà trường là 255 /525 em = 48,6%. Công tác đội và phong trào thiếu nhi được Huyện đoàn ghi đánh giá cao.
5.3. Y tế học đường: Công tác giáo dục thể chất, chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho HS được duy trì và phát huy tốt. Huy động 100% số học sinh tham gia Bảo hiểm y tế, 483 HS tham gia bảo hiểm thân thể, 26 em đã sử dụng số tiền thanh toán trên 11 triệu đồng. Học sinh được dùng nước máy để rửa tay, uống nước tinh khiết, đủ điện sáng và quạt mát cho HS; HS được khám chữa bệnh bằng thẻ bảo hiểm; được hưởng bồi thường khi nằm viện- khi gặp rủi ro. Thực hiện nghiêm túc công tác phòng dịch bệnh đặc biệt covid – 19, trang bị khẩu trang giáo viên, học sinh, máy đo thân nhiệt, vệ sinh khử trùng sát khuẩn (Ứng phó kịp thời trong thời điểm dịch xuất hiện trở lại).
5.4. Khai thác, sử dụng thiết bị dạy học, đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong quản lý và dạy học: Tích cực đổi mới phương pháp dạy học tăng cường hoạt động của học sinh tạo sự chuyển biến tích cực trong cách dạy - học nhằm nâng cao chất lượng. Ứng dụng CNTT vận dụng soạn và thực hành giảng dạy bằng GAĐT. Trong năm học đã có trên 2 000 tiết dạy bằng GAĐT. Đã sử dụng các phần mềm trong quản lý và dạy học (Ứng dụng công nghệ thông tin cần đẩy mạnh hơn chúng ta đang thực hiện chính phủ điện tử, chuyển đổi số, các đơn vị nhà nước không sử dụng văn bản cứng, văn bản điện tử, giáo án mền, học bạ, sổ điểm điện tử, dạy học, họp trực tuyến kể cả khi không còn dịch bệnh, GV cần bồi dưỡng và giỏi công nghệ thông tin).
5.5. Hoạt động thư viện GV, HS: Nhà trường có phòng đọc sạch sẽ, thoáng mát, có lịch đọc sách cho CBGV và HS vì vậy GV và HS tích cực đọc sách để bồi dưỡng kiến thức. Trong năm học đã có 1 766 lượt giáo viên và học sinh mượn và đọc sách trong thư viên. Cán bộ thư viện chuyên trách nên hoạt động thư viện rất hiệu quả.
7. Công tác thi đua khen thưởng HS, GV:
Ban thi đua nhà trường đã xây dựng thang thước, tiêu chuẩn thi đua đến từng GV- HS để đánh giá thi đua trong năm học. Tổ chức phát động thi đua dạy tốt, học tốt chào mừng các ngày lễ trong năm. Tổ chức cho giáo viên thi dạy cấp trường, cấp cụm, cấp Huyện và TP, động viên, khen thưởng kịp thời đúng người, đúng việc từ đó khích lệ phong trào, tạo khí thế thi đua lành mạnh trong nhà trường.
Khen 117 học sinh đạt học sinh giỏi cấp huyện, 09 học sinh giải nhất, 38 giải nhì 41 giải ba, 29 giải khuyến khích
54 học sinh đạt giải cấp thành phố, cấp quốc gia trong các kì thi qua mạng
- Toàn trường khen thưởng 404 học sinh được khen thưởng về học tâp đạt tỷ lệ 76,95 % trong đó: 207/525 = 39,42 % học sinh hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập; 197/525 = 37,52 % học sinh có thành tích vượt trội hay tiến bộ vượt bậc môn học hoặc năng lực, phẩm chất.
- Đạt danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ 438/525 em =83,4%
- 5 lớp được bình chọn lớp tiên tiến XS, 6 lớp bình chọn lớp tiên tiến
Về khen thưởng giáo viên: Khen thưởng 14 thầy cô có học sinh giỏi huyện, cấp thành phố, cấp quốc gia, 19 đ/c cán bộ giáo viên nhân viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, 9 đ/c cán bộ giáo viên nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học 2022– 2023.
8. Danh hiệu thi đua:
Từ các kết quả đạt được ở trên nhà trường đề nghị UBND huyện Vĩnh Bảo tặng khen:
- Danh hiệu Lao động Tiên tiến cho 22 cán bộ giáo viên, 3 thầy cô giáo danh hiệu Chiến si Thi đua cấp Cơ sở, nhà trường đề nghị tặng danh hiệu Tập thể Lao động Xuất sắc, Công đoàn Vững mạnh; Công tác Đội Xuất sắc cấp huyện.
III. TỒN TẠI :
Nhà trường Cơ sở vật chất nhiều hạng mục còn thiếu, sử dụng tạm. Phòng chức năng hành chính quản trị còn sử dụng tạm, chưa có bếp ăn bán trú, không có nhiều không gian để học sinh vui chơi, đường phía cổng trường còn nhỏ, sát sông nên đưa đón học sinh chật hẹp
Trường chưa có nhiều học sinh tham đầy đủ vào các hoạt động của huyện,
thành phố
Còn một vài học sinh chưa chăm học, chưa nghe lời thầy cô, còn ương bướng, nô đùa chơi còn nguy hiểm, học sinh chưa ham học
Còn có cha mẹ học sinh chưa ủng hộ thầy cô, chưa nêu cao trách nhiệm với con em, chưa vì lợi ích chung,….
Kết luận: Mặc dù vẫn còn một số tồn tại, khó khăn nêu trên song chúng tôi khẳng định rằng: Năm học 2022 - 2023 với sự quan tâm giúp đỡ tạo điều kiện của PGD&ĐT huyện Vĩnh Bảo; Đảng uỷ- HĐND- UBND- UBMTTQ - Hội đồng giáo dục xã, các ban ngành đoàn thể địa phương, cùng sự thay đổi dần của cha mẹ học sinh cùng với sự cố gắng của tập thể CBGV-HS nhà trường đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học đề ra./.
IV. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ CƠ BẢN NĂM HỌC 2023-2024.
1. Nội dung giảng dạy, các hoạt động khác
- Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo đó năm học 2023-2024 thay sách giáo khoa lớp 4: Trường đã hoàn thành hồ sơ chọn sách giáo khoa lớp 1-2-3-4 và Lựa chon bộ sách “Kết nối tri thức với cuộc sống” của nhà xuất bản giáo dục, SGK lớp 1-2-3-4 năm học tới chưa được phát hành trên thị trường, nhà trường đăng kí với PGD, SG để mua cho học sinh.
- Chuẩn bị Toàn bộ vở viết ở lớp có logo cảnh nhà trường,
- Tiếp tục thực hiện dạy – học 2 buổi/ngày, chương trình lớp 1-2-3-4 thực hiện chương trình GD phổ thông 2018, lớp 5 thực hiện chương trình giáo dục 2006 của BGD&ĐT,.
- Tiếp tục thực hiện dạy Học Tiếng Anh tăng cường, Tin học, kĩ năng sống cho học sinh từ lớp 1->5
- Tập trung nâng cao chất lượng h/s đại trà, chất lượng học sinh giỏi các cấp.
- Tuyên truyền phụ huynh quan tâm đến học tập vệ sinh cá nhân cho các em khi đến trường được gọn gàng sạch sẽ, gìn giữ vệ sinh chung.
- Tổ chức may đồng phục cho học sinh toàn trường 02 bộ: 1 bộ quần áo dài tay và 01 bộ mùa hè (Lớp 1 và HS lớp khác (có nhu cầu) may thêm áo mùa đông)
- Tổ chức cho học sinh uống nước tinh khiết qua hệ thống lọc công nghệ mới nhất có nước ấm vào mùa đông.
- Học sinh tự dọn phòng học, vệ sinh môi trường lớp học.
- Tổ chức câu lạc bộ kĩ năng sống, Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh trong dịp hè
2. Công tác tuyển sinh
Thực hiện công văn 786/UBND-GDĐT ngày 28/4/2023 của UBND huyện Vĩnh Bảo hướng dẫn tuyển sinh đầu cấp năm học 2023-2024 tiếp tục thực hiện tuyển sinh trực tuyến:
- Từ 19/6-26/6/2023 triển khai thử nghiệm, từ 10/7-22/7/2023 triển khai chính thức (Giáo viên chủ nhiệm lớp 1 và bộ phận tuyển sinh hướng dẫn cha mẹ học sinh thực hiện truy cập http://csdl.haiphong.edu.vn/ phân hệ tuyển sinh đầu cấp)
- Duyệt, thu hồ sơ học sinh trúng tuyển 24/7-29/7/2023
- 29/7-31/7/2023 báo cáo kết quả tuyển sinh
3. Chuẩn bị cơ sở vật chất (Dự kiến)
Địa phương đề nghị UBND huyện sớm xây nhà chức năng hành chính quản trị, nhà ăn nghỉ bán trú, đường trước cổng trường để trường đạt chuẩn
Trình địa phương, cha mẹ học sinh hạng mục cần bổ sung, tu sửa cho năm học mới:
- Sửa chữa: bàn ghế, mua bổ sung bàn ghế (nếu còn thiếu)
+ Sửa nền nhà, hành lang 12 phòng học phía sau (lát lại hàng gạch bong tróc)
+ Sửa lại: cánh cửa đã hư hỏng
+ Khu rửa tay nhà vệ sinh học sinh
+ Kiểm tra hệ thống ứng dụng CNTT sửa chữa phục vụ cho năm học mới
- Lắp đạt lại ti vi, bảng thông minh 9 phòng học nhà phía sau
- Mua thiết bị phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin các lớp học, máy chiếu, máy soi
- Mắc rèm che nắng 12 phòng học nhà phía trước
- Mua 16-18 giường bán trú
- Bàn ghế văn phòng,...
- Làm lán xe học sinh
- Tu bổ cảnh quan nhà trường, khẩu hiệu biểu ngữ, bồn hoa, cây cảnh
Kinh phí từ đóng góp cha mẹ học sinh theo Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 07 năm 2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hải Phòng. Từ nguồn ngân sách nhà nước cấp nguồn tu bổ sửa chữa nhỏ
4.Công tác phòng chống dịch bệnh
Thực hiện nghiêm túc các văn bản phòng chống dịch bệnh Covid-19 tổ chức tiêm chủng cho học sinh theo kế hoạch: Cán bộ giáo viên nhân viên nhà trường là hạt nhân tích cực gương mẫu thực hiện biện pháp phòng chống, ngăn ngừa sự lây lan dịch bệnh. Tuyên truyền gia đình, cha mẹ học sinh, học sinh thực hiện các khuyến cáo phòng dịch của Bộ y tế.
Phân công trực phòng dịch, phân công trực hè cho tổ hành chính
Cán bộ trực ban
|
Đ/c Yến
|
Đ/c The
|
Đ/c Duy
|
Đ/c Vang
|
Thời gian
|
1/6đến 30/6/2023
|
1/7 đến 31/7/2023
|
1/8 đến 31/8/2023
|
1/6 đến 31/8/2023
|
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- PGD&ĐT (để b/c);
- ĐU-HĐND-UBND (để b/c);
- Lưu: VT.
Vũ Văn Duy